Mục lục
Dầu bánh răng là gì?
Hộp số của các chi tiết máy móc trong công nghiệp và dân dụng luôn hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao và tải nặng, trong môi trường thường xuyên bị nhiễm bẩn và sự thâm nhập của nước. Nếu không được bảo vệ đầy đủ sẽ nhanh chóng bị mài mòn. Bạn sẽ phải thay thế các bộ phận này thường xuyên hơn. Đồng thời phải trải qua thời gian ngừng hoạt động của thiết bị trong thời gian sửa chữa làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Dầu bánh răng chính là chất bôi trơn cần thiết phải sử dụng cho các chi tiết bánh răng cơ khí, cơ cấu truyền động bao gồm cả hộp số hở và hộp số kín. Dầu bánh răng có độ nhớt cao và chứa các hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh.Trong công nghiệp thường dùng loại có chỉ số độ nhớt cao hơn trong dân dụng. Theo thống kê dầu nhớt dùng cho bánh răng chiếm khoảng 20% thị trường dầu nhớt trên toàn thế giới.
Những điều bạn cần biết khi chọn dầu bánh răng
Lựa chọn dầu bánh răng như thế nào?
Thông thường, ta có thể tìm kiếm thông tin chọn dầu bôi trơn thông qua sách hướng dẫn bảo trì và chọn một sản phẩm theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị đó. Thật không may, cách làm này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan như sau:
- Máy móc quá cũ không còn lưu trữ được tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì
- Các nhãn hiệu theo khuyến nghị của nhà sản xuất máy ta không thể tìm kiếm chúng được tại thị trường Việt Nam hoặc chúng có giá cả quá cao vì chúng không phổ biến và phải nhập khẩu đặc biệt.
- Trong khi một số những nhà sản xuất khác chỉ đưa ra thông số kỹ thuật chung mà thậm chí có thể không tính đến nhiệt độ hoạt động, yêu cầu nâng cao đối với chất bôi trơn và nhiều yếu tố khác. Do đó, điều quan trọng là các cá nhân chịu trách nhiệm lựa chọn chất bôi trơn phải có hiểu biết cơ bản về cách chỉ định chất bôi trơn cho.
- Trong một số trường hợp ứng dụng các thông số khuyến nghị của nhà sản xuất đưa ra chưa hoàn toàn chính xác và khi vận hành thực tế ta cần phải điều chỉnh lại thông số dầu nhớt bôi trơn cho phù hợp để đạt hiệu quả vận hành cao nhất. Chính vì vậy việc hiểu và có thể giải thích các thông số kỹ thuật do nhà sản xuất thiết bị đưa ra, hiểu cách chọn và sử dụng dầu bôi trơn để thể thực hiện các thay đổi là vô cùng quan trọng.
Thành phần cấu tạo của dầu bánh răng
- Trước tiên ta biết rằng dầu bánh răng được tạo thành từ hai thành phần quan trọng: dầu gốc và các chất phụ gia. Các chất phụ gia sẽ tạo nên các đặc tính mong muốn và ngăn chặn những đặc tính không mong muốn.
- Gói phụ gia là thành phần chính quyết định chất lượng và giá thành cho dầu bôi trơn cũng như sự bảo vệ cho chi tiết máy móc của bạn trong từng ứng dụng cụ thể.
Yếu tố nào là quan trọng khi lựa chọn dầu bánh răng?
a. Độ nhớt
Thường được coi là đặc tính quan trọng nhất của dầu bôi trơn.
Phân chia theo tính năng
– Độ nhớt thấp: sử dụng cho hệ thống truyền động tốc độ cao, tải trọng nhỏ,
– Độ nhớt cao: sử dụng cho hệ thống truyền động tốc độ chậm, trải trọng cao.
Phân chia theo vùng đọ nhớt
– Vùng Slow: ISO VG 68, 100, 150
– Vùng Medium: ISO VG 220, 320, 460
– Vùng High: ISO VG 680, 1000, 1500 Đối với hệ thống bánh răng kín có yêu cầu dải độ nhớt ISO VG 68 đến 460
b. Phụ gia
Gói phụ gia được sử dụng trong chất bôi trơn sẽ xác định danh mục chung của chất bôi trơn và ảnh hưởng đến các đặc tính hiệu suất chính khác nhau trong các điều kiện vận hành. Gói phụ gia ngoài việc giúp đạt được bộ chỉ tiêu để hợp chuẩn hợp quy khi lưu hành trên thị trường. Gói phụ gia cũng chính là yếu tố quyết định chịu áp (EP), chống mài mòn và chống oxy hóa của dầu.
Tỉ lệ chiếm tối đa 20% trong sản phẩm dầu bánh răng, và quyết định các tính năng bổ trợ riêng biệt đối với yêu cầu sử dụng của hệ thống truyền động.
c. Dầu gốc
Nguồn gốc là thành phần chính chiếm tối thiểu 80% trong sản phẩm dầu bánh răng, quyết định chất lượng tổng thể của dầu.
d. Chống oxy hóa
Dầu bánh răng phải duy trì ổn định nhiệt và không bị oxy hóa ở nhiệt độ cao, do đó tránh tạo cặn. Giữ cho dầu không bị oxy hóa sẽ kéo dài thời gian sử dụng.
e. Đặc tính cực áp EP (Extreme Pressure) và chống mài mòn
Nếu bạn có một ứng dụng hộp số đi kèm được tải nặng hoặc chịu tải sốc, bạn cần dầu hộp số có đặc tính cực áp. Dầu bánh răng với phụ gia EP sẽ bảo vệ bề mặt bánh răng chống lại áp suất cực lớn, đảm bảo độ an toàn và hạn chế tối đa tổn thất trên bề mặt kim loại.
f. Chống tạo bọt, chống tạo nhũ
Dầu bánh răng phải chống lại sự nhiễm bẩn xâm nhập vào hệ thống, đặc biệt là nước. Dầu phải có khả năng khử nhũ tương, cho phép dễ dàng loại bỏ nước khỏi hộp số. Đây là tính năng đánh giá độ bền dầu và độ hồi phục của dầu trong quá trình sử dụng.
Phân loại dầu bánh răng công nghiệp
Tiêu chuẩn DIN 51517 – Part 3 CLP / ISO 12925-1 CKC/CKD
DIN 51517 – P3 CLP / ISO 12925-1 CKC/CKD: Dầu bánh răng công nghiệp được tăng cường hệ phụ gia chống mài mòn và giảm ma sát, phù hợp với các hộp số có tải trọng lớn. Đây đc xem là tiêu chuẩn quan trọng nhất
Tiêu chuẩn AGMA 9005-E02 / U.S.STEEL 224
Tiêu chuẩn CINCINNATI MILACRON / AISI 224
Tiêu chuẩn DAVID BROWN TYPE M,A, & E
Dầu bánh răng công nghiệp TECHTROL GEAR ALPHASYN
Bảng tra độ nhớt và thông sô dầu bánh răng TECHTROL GEAR ALPHASYN theo ISO
ISO Viscosity Grade | – | – | 68 | 100 | 150 | 220 | 320 | 460 | 680 | 1000 | 1500 |
Độ nhớt động học ở 400C | ASTM D445 | cSt | 68.3 | 107.9 | 150.4 | 221.6 | 321.6 | 460.2 | 680.6 | 1000 | 1500 |
Độ nhớt động học ở 1000C | ASTM D445 | cSt | 8.9 | 11.2 | 14.49 | 18.98 | 18.98 | 29.7 | 34.1 | 34.7 | 74.5 |
Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | – | 9.8 | 97 | 97 | 96 | 96 | 95 | 95 | 90 | 97 |
Điểm chớp cháy cốc hở (COC) | ASTM D92 | 0C | 230 | 235 | 248 | 268 | 268 | 265 | 258 | 255 | 256 |
Điểm đông đặc | ASTM D97 | 0C | -12 | -9 | -6 | -6 | -6 | -5 | -5 | -6 | -6 |
Hàm lượng nước | ASTM D6304 | ppm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng chuyển đổi dầu bánh răng
TECHTROL | SHELL | MOBIL | TOTAL | CASTROL |
GEAR ALPHASYN 68 | Omala S2 GX 68 | Mobilgear 600 XP 68 | Carter EP 68 | Alpha SP 68 |
GEAR ALPHASYN 100 | Omala S2 GX 100 | Mobilgear 600 XP 100 | Carter EP 100 | Alpha SP 100 |
GEAR ALPHASYN 150 | Omala S2 GX 150 | Mobilgear 600 XP 150 | Carter EP 150 | Alpha SP 150 |
GEAR ALPHASYN 220 | Omala S2 GX 220 | Mobilgear 600 XP 220 | Carter EP 220 | Alpha SP 220 |
GEAR ALPHASYN 320 | Omala S2 GX 320 | Mobilgear 600 XP 320 | Carter EP 320 | Alpha SP 320 |
GEAR ALPHASYN 460 | Omala S2 GX 460 | Mobilgear 600 XP 460 | Carter EP 460 | Alpha SP 460 |
GEAR ALPHASYN 680 | Omala S2 GX 680 | Mobilgear 600 XP 680 | Carter EP 680 | Alpha SP 680 |
“Bảng chuyển đổi” – Sẽ giúp bạn so sánh & chuyển đổi giữa các nhãn hiệu nhanh chóng và dễ dàng.
Dấu hiệu nhận diện sản phẩm Techtrol chính hãng
Dầu có nhận diện Logo nhãn hiệu Techtrol trên sản phẩm, có mã QR Code và mã vạch để xác nhận guồn gốc của sản phẩm.
Dầu bánh răng giá rẻ lợi bất cập hại như thế nào?
Đối với các dầu bánh răng không đạt chuẩn về các tiêu chuẩn nêu trên sẽ dễ xảy ra các hiện tượng:
- Dầu bị vón cục do không có khả năng chống oxy hóa tốt trong quá trình sử dụng, gây cục bộ hệ thống truyền động,
- Dầu không đạt về khả năng chống mài mòn, chịu áp: gây mài mòn bánh răng theo thời gian, giảm hiệu suất truyền động, gây tổn thất và hư hại hệ thống,
- Dầu rẻ chỉ giảm thiểu được chi phí vật tư, nhưng sẽ làm tăng chi phí vận hành, chi phí bảo trì và thay mới thiết bị, gây mất thời gian và tài chính cho các nhân / đơn vị sử dụng.
Bạn cần tư vấn?
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợHotline: 0918 893363 - Email: INFO@TRUONGTHUY.COM.VN